Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
Hỏi đáp nhanh
 
 
 
Kết quả
Vietgle Tra từ
Chuyên ngành Anh - Việt
NFS (Network File System)
|
Tin học
Hệ thống tập tin Mạng NFS là hệ thống dịch vụ phân phối tập tin, cung cấp các tập tin dùng chung cho môi trường mạng. Ban đầu NFS được thiết kế bởi một nhóm nhỏ các thành viên của Sun MicroSystems vào những năm đầu thập niên 80, nhưng hiện nay, NFS đã trở thành giao thức chung cho Internet. Phiên bản 2.0 của nó được định nghĩa bởi RFC 1094 và cập nhật phiên bản 3.0 với RFC 1813 vào năm 1995. Hiện tại, NFS trở thành tập hợp định nghĩa các tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc họ X/Open, như là X/Open90 và X/Open91. (X/Open đang là thành viên của nhóm The Open Group). Hệ thống AFS (Andrew File System) cũng có liên quan đến NFS. NFS chạy trên mọi hệ thống từ máy tính cá nhân đến các máy tính lớn, trên môi trường cục bộ hay toàn cầu. Nhiều loại client có thể truy cập được hệ thống NFS dùng chung nầy. Năm 1995, Dataquest đã ước tính rằng NFS đã được cài đặt trên 8,5 triệu hệ thống và ước tính đến năm 1997 sẽ cài đặt được 12 triệu hệ thống. Mặc dù NFS được sử dụng công cộng và do nhiều nhà cung cấp khác nhau, Sun Microsystems vẫn có thể bán hay cung cấp các dịch vụ. Gồm có các dịch vụ mang tên thương mại là NIS+, với phiên bản NFS và các phiên bản dùng cho Internet của NFS, được gọi là WebNFS, phần nầy sẽ được bàn sau ở đề mục dưới đây. Một khác biệt quan trọng giữa NFS và Internet FPT (File Transfer Protocol) là NFS không cần phải truyền tải hoàn toàn một tập tin đến hệ thống client. Thay vì vậy, chỉ truyền khối địa chỉ tập tin mà client yêu cầu, thông qua các liên kết, như vậy sẽ giảm lưu thông trên mạng. Các NFS server dùng phương pháp phát tán các thư mục chia sẻ. Thư mục như vậy được gọi là thư mục exported hay published (thư mục được công bố/cho phép sao chép dữ liệu ra ngoài). Thông tin về các thư mục dùng chung và những người có quyền truy xuất chúng được lưu trữ trong một tập tin, được đọc bởi hệ điều hành khi khởi động máy. Quá trình tạo ra các tập tin cho user truy cập được gọi là file mounting (niêm yết tập tin). Một tiến trình tự động trang bị làm nhiệm vụ thu thập các tập tin theo yêu cầu khi một user phát lệnh truy cập tập tin đó. User không cần thiết phải biết các thông tin ban đầu về vị trí tập tin đang cần. Phiên bản 3 của NFS bổ sung phần không gian tên tổng thể cho phép các user di chuyển đến những vị trí khác trên mạng nhưng vẫn có thể truy cập các tập tin dưới cùng tên trong danh sách tập tin tại site chủ. Chức năng nầy cũng có lợi cho các trình ứng dụng được cấu hình để truy cập các tập tin dựa trên những tên được xác định vị trí rõ ràng. Các chức năng bảo vệ trong NFS bao gồm dịch vụ xác nhận và cấp phép để kiểm tra ID (nhận dạng) và quyền truy cập của user trước khi cho phép họ truy cập một tập tin nào đó. NFS cũng có thể được cấu hình để sử dụng các dịch vụ an ninh khác như Kerberos, dịch vụ mã hóa, như DES (Data Encryption Standard), cũng được bổ sung. NFS cũng cung cấp ACL (access control lists: các danh sách kiểm soát truy cập) để nắm bắt các thông tin về quyền, xác định một cách chính xác cách user được xác nhận có thể truy cập một tập tin như thế nào. Xin xem mục “Rights và Permissions” để biết các thông tin về NFS ACLs. WebNFS Sun đã mở rộng NFS thành WebNFS để hoạt động trên Internet. WebNFS chủ yếu xử lý các thông tin trên NFS Server (phiên bản 2 và 3), phục vụ các user của trình duyệt Web hay Java Applet trên Internet. Nó cũng cho phép các user truy cập NFS Server thông qua sự hỗ trợ của hệ thống firewall (bức tường lửa). WebNFS là hệ thống quản lý tập tin hoàn hảo cho Web, không giống như FTP và HTTP. Nó cung cấp chức năng soạn thảo các tập tin tại chỗ, như vậy các user không cần phải download tập tin về và sửa chữa, sau đó mới gửi trở lại qua một loạt các thao tác. Các tập tin trên Internet xuất hiện như đang ở tại cục bộ đối với user, và chúng được truy cập dưới định dạng NFS URL (Uniform Resource Locator: địa chỉ tài nguyên thống nhất) như nfs://server/directory/filename. WebNFS được xây dựng trên kỹ thuật NFS để các tập tin được phân phối và truy cập trên Web. WebNFS được thiết kế hiệu quả hơn nhiều so với NFS về mặt ứng dụng băng thông trên Internet. Điều nầy được chứng minh qua hiệu quả của việc tải các phần mềm từ các web site. Chức năng tự động về phục hồi lỗi hay hư hỏng cũng được bổ sung thêm. WebNFS được mô tả trong tập tin RFC2054, tại trang http://www.internic.net/rfc/rfc2054.txt. Từ mục liên quan AFS (Andrew File System); CIFS (Common Internet File System); Distributed File Systems; File Systems; Rights and Permissions; và UNIX File System Thông tin trên internet SunSoft’s NFS information http://www.sun.com/solaris/networking/nfgsindex.html Sunsoft’s Web NFS information http://www.sun.com/webnfs/index.html Network Appliance, Inc. http://www.netapp.com RFC 1094 http://www.internic.net/rfc/rfc1094.txt RFC 1813 http://www.internic.net/rfc/rfc1813.txt Zensoft’s ULTIMATE NFS Homepage http://zensoft.com/pages/NFS.html Rawn Shah’s TCPIP & NFS FAQ http://www.rtd.compcnfsaq/faq.html